Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB đồng loạt tăng
Tỷ giá USD hôm nay 22/9: Thị trường tự do giảm mạnh, dù quốc tế tăng Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/9: Trong nước và thế giới đồng loạt tăng |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 23/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (23/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.060 VND/USD, giảm 156 đồng so với mức niêm yết 22/9.
Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2023, tỷ giá USD/VND, USD chợ đen, USD VCB đồng loạt tăng hai chiều mua vào - bán ra. Tỷ giá USD thế giới ghi nhận chuỗi tăng 10 tuần.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.213 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.123 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 70 đồng cho mức mua vào là 24.190 và mức bán ra là 24.530. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/09/2023 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,278.32 | 15,432.64 | 15,928.81 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,637.81 | 17,815.97 | 18,388.76 |
SWISS FRANC | CHF | 26,203.63 | 26,468.32 | 27,319.28 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,267.60 | 3,300.60 | 3,407.23 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,414.30 | 3,545.28 |
EURO | EUR | 25,268.44 | 25,523.68 | 26,681.69 |
POUND STERLING | GBP | 29,070.81 | 29,364.46 | 30,308.53 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,035.71 | 3,066.38 | 3,164.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.20 | 304.94 |
YEN | JPY | 160.27 | 161.89 | 169.69 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.23 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,638.45 | 81,787.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,143.87 | 5,256.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,218.41 | 2,312.75 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 241.56 | 267.43 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,475.81 | 6,735.16 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,134.80 | 2,225.58 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,388.48 | 17,564.12 | 18,128.81 |
THAILAND BAHT | THB | 597.41 | 663.79 | 689.25 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,369 | 15,389 | 15,989 |
CAD | CAD | 17,751 | 17,761 | 18,461 |
CHF | CHF | 26,329 | 26,349 | 27,299 |
CNY | CNY | - | 3,267 | 3,407 |
DKK | DKK | - | 3,388 | 3,558 |
EUR | EUR | #25,088 | 25,098 | 26,388 |
GBP | GBP | 29,251 | 29,261 | 30,431 |
HKD | HKD | 2,984 | 2,994 | 3,189 |
JPY | JPY | 159.94 | 160.09 | 169.64 |
KRW | KRW | 16.04 | 16.24 | 20.04 |
LAK | LAK | - | 0.71 | 1.41 |
NOK | NOK | - | 2,184 | 2,304 |
NZD | NZD | 14,259 | 14,269 | 14,849 |
SEK | SEK | - | 2,112 | 2,247 |
SGD | SGD | 17,284 | 17,294 | 18,094 |
THB | THB | 622.78 | 662.78 | 690.78 |
USD | USD | #24,105 | 24,145 | 24,565 |
3. BIDV - Cập nhật: 22/09/2023 15:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,200 | 24,200 | 24,500 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,980 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,980 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,226 | 29,403 | 30,303 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,048 | 3,070 | 3,158 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,317 | 26,476 | 27,300 |
Yên Nhật | JPY | 160.93 | 161.9 | 169.28 |
Baht Thái Lan | THB | 646.53 | 653.06 | 697.4 |
Dollar Australia | AUD | 15,355 | 15,448 | 15,882 |
Dollar Canada | CAD | 17,703 | 17,810 | 18,352 |
Dollar Singapore | SGD | 17,469 | 17,575 | 18,070 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,144 | 2,215 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,420 | 3,533 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,224 | 2,297 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,301 | 3,390 |
Rub Nga | RUB | - | 229 | 294 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,236 | 14,322 | 14,718 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.17 | - | 19.21 |
Euro | EUR | 25,440 | 25,509 | 26,638 |
Dollar Đài Loan | TWD | 684.77 | - | 827.2 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,857.52 | - | 5,471.84 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 23/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 23/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 23/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,60 điểm với mức tăng 0,22% khi chốt phiên ngày 22/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, đồng đô la Mỹ đã tăng giá so với các đồng tiền chính khác khi dữ liệu kinh tế từ khắp nơi trên thế giới cho thấy sự ưu thế của Hoa Kỳ so với các nền kinh tế lớn khác.
S&P Global thông báo chỉ số PMI tổng hợp ngắn hạn của Hoa Kỳ, theo dõi cả sản xuất và dịch vụ, đã giảm xuống 50,1 trong tháng 9 so với 50,2 vào tháng 8. Mặc dù giảm nhẹ, chỉ số này vẫn ở mức trên ngưỡng 50, tương đương với sự mở rộng, chứ không phải thu hẹp.
Theo đó, nền kinh tế Mỹ đã cho thấy sự kháng cự mạnh mẽ trong năm nay, bất chấp những dự đoán về suy thoái mà hầu hết các nhà kinh tế đã dự đoán sẽ xảy ra do các biện pháp tăng lãi suất mạnh mẽ của Cục Dự trữ Liên bang để kiểm soát lạm phát. Ngược lại, châu Âu đã đánh bại sự dự đoán khi dữ liệu cho thấy hoạt động kinh tế tại Pháp giảm nhanh hơn nhiều so với dự kiến trong tháng 9. Khảo sát tương tự trên toàn khu vực đồng euro cũng cho thấy có khả năng suy thoái trong quý 3.
Michael Brown, nhà phân tích thị trường tại Trader X, cho biết: Mỹ đang tiếp tục vượt xa phần còn lại của thế giới và tôi nghĩ nước này sẽ tiếp tục như vậy trong một thời gian nữa.
Ông cũng chia sẻ rằng việc giảm giá của đồng đô la Mỹ trong trung hạn sẽ khó xảy ra trừ khi sự tăng trưởng bền vững xuất hiện tại các thị trường phát triển khác.
Theo đó, chỉ số đô la Mỹ, đo lường độ mạnh của đô la so với sáu đồng tiền chính, đã tăng 0,2% lên 105,6, sau khi đạt mức 105,78 trước đó trong phiên. Đây là tuần thứ 10 liên tiếp mà đô la Mỹ tăng giá, tạo nên chuỗi tăng dài nhất trong gần một thập kỷ.
Hiện, ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã tăng lãi suất và dự kiến cần tăng thêm để kiểm soát lạm phát một cách "kịp thời". Tuy nhiên, họ vẫn cam kết giữ lãi suất ở mức đó miễn là cần thiết để đẩy lạm phát trở lại 2%.
Ngược lại, đồng yên đã giảm giá sau khi Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) giữ lãi suất âm, đồng thời gây áp lực lên đồng tiền Nhật Bản sau khi Cục Dự trữ Liên bang báo hiệu rằng Mỹ có thể tăng chi phí vay. Một số suy đoán rằng chính phủ Nhật Bản có thể can thiệp để hỗ trợ đồng yên đã gây ra sự giảm giá của đồng yên. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki đã tuyên bố rằng ông không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào và cảnh báo về việc bán tháo đồng yên có thể gây hại cho nền kinh tế phụ thuộc vào thương mại.
Trong khi đó, đồng bảng Anh giảm giá 0,47% xuống 1,2237 USD sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế Anh đang chậm lại mạnh trong tháng 9 và có khả năng suy thoái. Đây là mức giá thấp nhất trong khoảng sáu tháng gần đây của đồng tiền này.
Giá USD hôm nay ngày 23/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: Tỷ giá USD hôm nay 23/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB đồng loạt tăng