Giá tiêu hôm nay 25/4/2024: Đồng loạt giảm từ 1.000 – 1.500 đồng/kg, khu vực Đông Nam Bộ cao nhất 97.000 đồng/kg
Giá tiêu hôm nay 24/4/2024: Gia Lai và Đắk Nông tăng 500 đồng/kg Giá tiêu hôm nay 23/4/2024: Tiếp tục đi ngang, Đắk Lắk giữ vững mốc 98.000 đồng/kg |
Giá tiêu trong nước hôm nay
Giá tiêu hôm nay ngày 25/4/2024, khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ đồng loạt đảo chiều giảm, ghi nhận mức giảm từ 1.000 – 1.500 đồng/kg.
Cụ thể, tại khu vực Tây Nguyên giá tiêu Đắk Lắk giảm 1.500 đồng/kg so với giá ngày hôm qua, xuống mức 96.500 đồng/kg; giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) so với hôm qua giảm nhẹ 1.000 đồng/kg giảm xuống mức 96.500 đồng/kg, giá tiêu Đắk Nông hôm nay cũng điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg xuống mức 96.500 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ giá tiêu hôm nay cũng trượt giá. Theo đó, giá tiêu tại Bà Rịa - Vũng Tàu và giá tiêu Bình Phước đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg, xuống mức 97.000 đồng/kg.
Như vậy, giá tiêu trong ngày hôm nay giảm đồng loạt tại các khu vực sau chuỗi ngày tăng mạnh liên tiếp, mức giá cao nhất đạt được là 97.000 đồng/kg ở khu vực Đông Nam Bộ.
Giá tiêu hôm nay đồng loạt giảm từ 1.000 - 1.500 đồng/kg, cao nhất 97.000 đồng/kg. Ảnh: Cấn Dũng |
Trong quý I/2024, giá tiêu đen nội địa của Việt Nam lên mức 92.500 – 96.000 đ/kg - mức cao nhất trong 7 năm qua. Nhưng đến nửa đầu tháng 4/2024, giá nông sản này đã hạ xuống còn 89.000 – 92.000 đ/kg, nhưng vẫn cao hơn khoảng 40% so với cùng kỳ năm trước.
VPSA dự báo, sản lượng hồ tiêu năm nay của nước ta dự kiến giảm 10%, xuống khoảng 170.000 tấn so với năm ngoái - mức thấp nhất trong vòng 5 năm gần đây.
Bên cạnh đó, hạn hán nghiêm trọng, đặc biệt ở các vùng sản xuất tiêu trọng điểm tại khu vực Tây Nguyên có thể ảnh hưởng đến vụ mùa sắp tới. Theo Nedspice, tổng sản lượng vụ thu hoạch hồ tiêu lần này dự kiến giảm 15% so với năm ngoái.
Giá tiêu thế giới hôm nay
Cập nhật giá tiêu thế giới từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), thời điểm rạng sáng nay (giờ Việt Nam), giá tiêu Indonesia tăng giảm trái chiều so với ngày hôm qua; giá tiêu Brazil vẫn giữ nguyên giá so với hôm qua, trong khi đó, Malaysia tiếp tục chững giá. Giá tiêu Việt Nam niêm yết cũng tiếp tục kéo dài thời gian đi ngang.
Cụ thể, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay được giao dịch ở mức 4.569 USD/tấn, giảm 0,07%; giá tiêu trắng (Indonesia) được giao dịch ở mức 6.069 USD/tấn, tăng 0,51%.
Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 hôm nay đứng yên ở mức 4.450 USD/tấn.
Giá tiêu đen Malaysia ASTA vẫn duy trì ở mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu các loại Việt Nam niêm yết hôm nay vẫn giữ ổn định. Trong đó, giá tiêu đen Việt Nam loại 500 g/l hôm nay được giao dịch ở mức 4.200 USD/tấn; với loại 550 g/l giao dịch ở mức 4.300 USD/tấn; giá tiêu trắng ASTA giao dịch ở mức 6.000 USD/tấn.
Giá tiêu các loại trên sàn Kochi (Ấn Độ) hôm nay tăng đồng loạt so với hôm qua. Trong đó, loại Garbled giao dịch khớp ở mức 58.200 Rupee/100kg, loại UnGarbled ở mức 56.200 Rupee/100kg.
Trên thị trường thế giới, giá tiêu đen chào bán của Brazil đã tăng 37,6% trong quý đầu năm, trong khi Indonesia và Việt Nam tăng lần lượt là 13% và gần 8%.
Nedspice hạ dự báo sản lượng hồ tiêu của Brazil năm 2024 xuống mức 85.000 – 90.000 tấn so với con số 110.000 tấn của năm ngoái. Chủ yếu là do thời tiết khắc nghiệt, hạn hán do El Niño gây ra ở các vùng trồng tiêu tại bang Espírito Santo và Bahia tác động tiêu cực đến vụ thu hoạch sẽ diễn ra từ tháng 4 đến tháng 6 sắp tới.
Còn theo dự báo của Công ty gia vị Mane Kancor, sản lượng tiêu tại Việt Nam năm nay dự kiến vào khoảng 157.000 tấn trong năm nay. Trong đó, 80% vụ thu hoạch đã kết thúc và phần còn lại dự kiến sẽ hoàn thành vào giữa tháng 4. Diện tích trồng tiêu mới rất ít trong khi các đồn điền hiện tại đã già cỗi và cần được chăm sóc bổ sung.
Còn tại Indonesia, sản lượng của nước này dự kiến là 33.000 tấn, tăng khoảng 10% so với vụ mùa năm ngoái, nhưng nhìn chung vẫn thấp hơn so với của giai đoạn năm 2013 - 2022.
Bảng giá tiêu trong nước hôm nay 25/4/2024:
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | đồng/kg | 96.500 | -1000 |
Đắk Lắk | đồng/kg | 96.500 | -1500 |
Đắk Nông | đồng/kg | 96.500 | -1000 |
Bình Phước | đồng/kg | 97.000 | -1000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | đồng/kg | 97.000 | -1000 |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.